Điều khoản sử dụng dịch vụ

Điều khoản sử dụng dịch vụ
Điều Khoản Sử Dụng Dịch Vụ VNPT-CA

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC

CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VNPT-CA

(Ban hành kèm theo Hợp đồng số:……….ngày…..tháng…..năm…..)

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC

CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VNPT-CA

(Ban hành kèm theo Hợp đồng số:……….ngày…..tháng…..năm…..)

Điều khoản sử dụng Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA (sau đây gọi tắt là “Điều khoản sử dụng Dịch vụ”) là Điều kiện giao dịch chung áp dụng với các Khách hàng/Thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA.

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Dịch vụ VNPT-CA: Là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông cung cấp theo giấy phép cung cấp Dịch vụ do Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

Dịch vụ VNPT SmartCA: Là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa do Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông cung cấp theo giấy phép cung cấp Dịch vụ do Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

Dịch vụ: Là Dịch vụ VNPT-CA và/hoặc Dịch vụ VNPT SmartCA.

Khách hàng hoặc Thuê bao: Là cá nhân và/hoặc tổ chức đăng ký sử dụng Dịch vụ và ký kết Hợp đồng.

VNPT VinaPhone: Là Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông, doanh nghiệp được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cung cấp Dịch vụ.

Điều khoản sử dụng Dịch vụ: Là những điều khoản được quy định tại Văn bản này, kèm theo Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ được ký kết giữa Khách hàng và VNPT VinaPhone tạo nên các thỏa thuận về việc cung cấp và sử dụng Dịch vụ.

Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ: Là Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA được ký kết giữa Khách hàng và VNPT VinaPhone theo mẫu do VNPT VinaPhone ban hành.

Khóa: Là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.

Khóa bí mật: Là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.

Khóa công khai: Là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa thiết bị tương ứng trong cặp khóa.

Thiết bị: Là thiết bị phần cứng dùng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thông tin theo quy định.

Người nhận: Là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi Khách hàng, sử dụng chứng thư chữ ký số công cộng của Khách hàng đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được.

Ngày làm việc: Là những ngày từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

Hợp đồng: Là Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA được ký kết giữa Khách hàng và VNPT VinaPhone.

Điều 2: Phạm vi cung cấp và sử dụng Dịch vụ

Khách hàng đồng ý sử dụng và VNPT VinaPhone đồng ý cung cấp Dịch vụ theo Hợp đồng, Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ.

Điều 3: Mức độ bảo mật

Hệ thống phân phối khóa cho Khách hàng phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khoá. Trong trường hợp phân phối khoá thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khoá phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

Điều 4: Thanh toán cước phí Dịch vụ

4.1. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán cho VNPT VinaPhone 100% cước phí tương ứng với gói Dịch vụ đã đăng ký ngay sau khi giao kết Hợp đồng.

4.2. Các khoản cước phí Khách hàng đã thanh toán cho VNPT VinaPhone sẽ không được hoàn trả trong trường hợp Khách hàng đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật và/hoặc vi phạm các nghĩa vụ nêu tại Điều khoản sử dụng Dịch vụ này, Hợp đồng, Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ. Giá trị thanh toán có thể bù trừ với khoản công nợ khác giữa các bên (nếu có).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng

Có quyền yêu cầu VNPT VinaPhone về việc gia hạn, tạm dừng, thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng đã cấp, thay đổi cặp khóa Thuê bao và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó. Việc gia hạn, tạm dừng, thu hồi chứng thư chữ ký số đã cấp, thay đổi cặp khóa Thuê bao thực hiện theo thủ tục do VNPT VinaPhone ban hành tại từng thời điểm.

Khách hàng cung cấp thông tin theo quy định một cách trung thực, chính xác cho VNPT VinaPhone và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nếu vi phạm quy định này. Trường hợp có sự thay đổi về các thông tin này phải thông báo ngay cho VNPT VinaPhone để thay đổi nội dung chứng thư chữ ký số của Khách hàng.

Đối với việc tạo khóa bí mật và phân phối khóa bí mật cho Khách hàng:

a. Trường hợp Khách hàng yêu cầu VNPT VinaPhone tạo cặp khóa cho Khách hàng, VNPT VinaPhone đảm bảo chuyển giao khóa bí mật tới Khách hàng một cách an toàn.

b. Trường hợp Khách hàng tự tạo cặp khóa cho mình, Khách hàng phải đảm bảo thiết bị tạo cặp khóa sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng. Khách hàng chịu trách nhiệm bồi thường cho VNPT VinaPhone nếu không tuân thủ quy định này và gây thiệt hại cho VNPT VinaPhone.

Trong suốt quá trình sử dụng và/hoặc tạm dừng Dịch vụ, Khách hàng chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu tài khoản dịch vụ, quản lý và sử dụng tài khoản, khóa bí mật và thiết bị lưu trữ chứng thư chữ ký số công cộng của mình (bao gồm nhưng không giới hạn bởi điện thoại thông minh, máy tính, máy tính bảng, laptop); các thiết bị lưu trữ chứng thư chữ ký số công cộng này thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của Khách hàng, hoặc do người có thẩm quyền của Khách hàng sử dụng và tự chịu mọi trách nhiệm khi quản lý và sử dụng thiết bị của Khách hàng.

Thông báo trong vòng 24 giờ cho VNPT VinaPhone nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của mình đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý.

Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mục đích sử dụng Dịch vụ cũng như mọi thiệt hại xảy ra với VNPT VinaPhone và/hoặc với bên thứ ba do lỗi của Khách hàng trong việc sử dụng/quản lý tài khoản, khóa bí mật và thiết bị lưu trữ chứng thư chữ ký số công cộng.

Tuân thủ điều kiện bảo hành đối với thiết bị theo quy định của VNPT VinaPhone.

Khách hàng có trách nhiệm tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về xử lý dữ liệu cá nhân theo quy định của Hợp đồng, Chính sách bảo vệ thông tin Khách hàng của VNPT VinaPhone và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của VNPT VinaPhone

6.1. Đảm bảo cung cấp Dịch vụ đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật sau khi Khách hàng đã hoàn thành các trách nhiệm đăng ký Dịch vụ theo quy định của VNPT VinaPhone.

6.2. VNPT VinaPhone được loại trừ trách nhiệm với Khách hàng và Bên thứ ba trong trường hợp Khách hàng bị lộ/mất mật khẩu Dịch vụ hoặc mất/thất lạc thiết bị lưu trữ chứng thư chữ ký số công cộng dẫn đến người không có thẩm quyền tự ý sử dụng Dịch vụ hoặc hệ thống, mạng máy tính, mạng viễn thông và các phương tiện điện tử bị xâm nhập trái phép bởi bên thứ ba mặc dù VNPT VinaPhone đã thực hiện đầy đủ các biện pháp để bảo vệ hệ thống.

6.3. Thực hiện trách nhiệm công bố thông tin, cập nhật thông tin, cung cấp thông tin, lưu trữ thông tin theo quy định của pháp luật.

6.4. Liên quan đến hoạt động quản lý khoá:

- Thông báo ngay cho Khách hàng, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của Khách hàng đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của Khách hàng.

- Khuyến cáo cho Khách hàng việc thay đổi cặp khóa khi cần thiết nhằm đảm bảo tính tin cậy và an toàn cao nhất cho cặp khóa.

- Khôi phục phương tiện lưu khóa bí mật theo đề nghị của Thuê bao.

6.5. Trong trường hợp bị tạm đình chỉ, VNPT VinaPhone có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư chữ ký số công cộng đã cấp, duy trì cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến hoạt động cung cấp Dịch vụ cho đến khi được phục hồi chứng thư chữ ký số.

6.6. Tạo khóa và phân phối khóa cho Khách hàng:

a. Khách hàng có thể tự tạo cặp khóa hoặc yêu cầu VNPT VinaPhone tạo cặp khóa cho Khách hàng bằng văn bản (theo mẫu do VNPT VinaPhone ban hành, nếu có).

b. Đảm bảo sử dụng các phương thức an toàn để chuyển giao khóa bí mật đến Khách hàng và chỉ được lưu bản sao của khóa bí mật khi Khách hàng có yêu cầu bằng văn bản (theo mẫu do VNPT VinaPhone ban hành, nếu có). Thời gian bàn giao cho Khách hàng không quá 03 ngày làm việc kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng và Khách hàng hoàn thành trách nhiệm thanh toán các khoản phí cho VNPT VinaPhone.

c. Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư chữ ký số công cộng cho Khách hàng.

d. Có trách nhiệm sử dụng thiết bị, phần mềm theo đúng tiêu chuẩn quy định để khởi tạo và lưu trữ cặp khóa.

e. Sau khi nhận được xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư chữ ký số công cộng do Khách hàng xác nhận, trong vòng 24 giờ VNPT VinaPhone công bố chứng thư chữ ký số công cộng đã cấp cho Thuê bao trên hệ thống cơ dữ dữ liệu về chứng thư chữ ký số công cộng của VNPT và thông báo cho Khách hàng chính thức sử dụng Dịch vụ.

6.7. VNPT VinaPhone có trách nhiệm thực hiện gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng; thay đổi cặp khóa Thuê bao; tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng của Khách hàng nếu Khách hàng có yêu cầu bằng Phiếu đề nghị hoặc khi có căn cứ theo quy định của pháp luật.

6.8. VNPT VinaPhone, trong khả năng của mình, sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về xử lý dữ liệu cá nhân theo quy định của Hợp đồng này, Chính sách bảo vệ thông tin Khách hàng của VNPT Vinaphone tại từng thời điểm và các quy định của pháp luật Việt Nam.

6.9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng

Chứng thư chữ ký số của Khách hàng bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a. Khi Khách hàng yêu cầu bằng văn bản, yêu cầu này đã được VNPT VinaPhone xác minh là chính xác và chấp thuận.

b. Khi phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân với các yếu tố sinh trắc học của tổ chức, cá nhân hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ trong quá trình ký số hoặc phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của Thuê bao và người nhận trong quá trình sử dụng Dịch vụ hoặc tổ chức nâng cấp, tu bổ, sửa chữa hệ thống, mạng lưới viễn thông theo kế hoạch.

c. Khi có sự cố khẩn cấp hoặc có yêu cầu bằng văn bản của Cơ quan tiến hành tố tụng, Cơ quan công an hoặc Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật.

d. Khi Khách hàng vi phạm các nghĩa vụ được quy định tại Điều khoản sử dụng Dịch vụ, Hợp đồng, Chính sách bảo vệ thông tin Khách hàng của VNPT VinaPhone. Trong trường hợp này, Dịch vụ chỉ được khôi phục sau khi Khách hàng chấm dứt hành vi vi phạm, nộp đầy đủ các khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của VNPT VinaPhone.

e. Khi Thuê bao là tổ chức tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng, VNPT VinaPhone phải tiến hành tạm dừng, đồng thời, thông báo cho Khách hàng trong thời gian sớm nhất và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số công cộng việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.

Khi không còn căn cứ để tạm dừng hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết hoặc theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VNPT VinaPhone sẽ phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng cho Khách hàng tiếp tục sử dụng theo đúng quy định pháp luật.

Điều 8: Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng, chấm dứt và thanh lý Dịch vụ

8.1. Chứng thư chữ ký số công cộng của Khách hàng bị thu hồi trong các trường hợp sau:

VNPT VinaPhone sẽ thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng của Khách hàng khi có đủ căn cứ, đồng thời, thông báo ngay cho Khách hàng và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số công cộng việc thu hồi này.

a. Khi Khách hàng có yêu cầu thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng bằng văn bản và yêu cầu này được VNPT VinaPhone xác minh là chính xác.

b. Khi VNPT VinaPhone nhận được thông tin từ Tòa án/các Cơ quan quản lý nhà nước, người thân thích của Khách hàng về việc Khách hàng là cá nhân đã chết hoặc mất tích, Khách hàng là tổ chức giải thể hoặc phá sản.

c. Khi có yêu cầu bằng văn bản của Cơ quan tiến hành tố tụng, Cơ quan công an hoặc Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

d. Khi Khách hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa vụ khác được quy định tại Hợp đồng, Điều khoản sử dụng Dịch vụ và Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ, đã được VNPT VinaPhone thông báo nhưng Khách hàng không khắc phục được hậu quả.

8.2. Chấm dứt Dịch vụ trong các trường hợp sau:

a. Hết thời hạn sử dụng Dịch vụ của gói Dịch vụ mà Khách hàng đã đăng ký mà các bên không gia hạn thêm.

b. Các bên thỏa thuận chấm dứt Dịch vụ trước hạn.

c. Khi có yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d. Do Khách hàng có hành vi vi phạm pháp luật, hoặc vi phạm Hợp đồng, Điều khoản sử dụng Dịch vụ hoặc không thanh toán giá trị gói cước.

e. Khách hàng hoặc người sử dụng Dịch vụ do Khách hàng chỉ định rút lại sự chấp thuận xử lý dữ liệu cá nhân theo Chính sách bảo vệ thông tin Khách hàng của VNPT VinaPhone.

8.3. Thanh lý Hợp đồng: Hợp đồng được coi như là tự động thanh lý khi chấm dứt Hợp đồng mà hai bên không xảy ra tranh chấp.

Điều 9: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

9.1. Khách hàng có quyền khiếu nại VNPT VinaPhone về giá cước, chất lượng Dịch vụ. VNPT VinaPhone có trách nhiệm giải quyết khiếu nại của Khách hàng theo quy định của VNPT VinaPhone, Tập đoàn VNPT, Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

9.2. Điều khoản sử dụng Dịch vụ này được giải thích, hướng dẫn và điều chỉnh theo pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ Điều khoản sử dụng Dịch vụ này được ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền. Phán quyết của Toà án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh bên thua kiện chịu.

Điều 10: Thông báo

10.1. Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về đầu mối có thẩm quyền liên hệ công việc liên quan đến Hợp đồng, Điều khoản sử dụng Dịch vụ và/hoặc Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ đã được ký kết giữa hai bên.

10.2. Mọi thông báo, yêu cầu, đề nghị hoặc hình thức truyền đạt thông tin khác của một bên liên quan đến Hợp đồng, Điều khoản sử dụng Dịch vụ và/hoặc Phiếu đề nghị cung cấp dịch vụ (“Thông báo”) chỉ có giá trị pháp lý với bên còn lại khi thể hiện bằng văn bản và chuyển cho bên còn lại theo một trong các hình thức: văn bản trao tay/thư bảo đảm (văn bản giấy), fax hoặc hình thức thư điện tử (email) của người có thẩm quyền. Bên thông báo theo hình thức thư điện tử phải cung cấp văn bản giấy cho Bên nhận thông báo ngay sau đó để xác thực thông tin.

10.3. Trường hợp các bên gửi nhiều thông báo, thông báo cuối cùng theo thời gian sẽ được áp dụng. Nếu thông báo nhận được cùng thời gian sẽ áp dụng theo thứ tự ưu tiên: hình thức thư điện tử, fax, văn bản trao tay/thư bảo đảm.

10.4. Mỗi bên sẽ thông báo cho bên kia về bất kỳ thay đổi nào đối với đầu mối liên hệ, địa chỉ, số điện thoại, email của mình. VNPT VinaPhone được loại trừ mọi trách nhiệm trong trường hợp không thể thông báo, liên lạc với các đầu mối có thẩm quyền của Khách hàng.

Điều 11: Trường hợp Bất khả kháng

11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, dịch bệnh, cách ly kiểm dịch, sự thay đổi trong chính sách, pháp luật, dẫn đến việc một bên hoặc các bên không thực hiện được đầy đủ các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều khoản sử dụng Dịch vụ này.

11.2. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng sẽ được loại trừ trách nhiệm dân sự và không phải là cơ sở để bên còn lại chấm dứt Điều khoản sử dụng Dịch vụ này hoặc áp dụng chế tài phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng gây ra.

b. Thông báo cho phía bên còn lại về sự kiện bất khả kháng ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Tùy từng trường hợp cụ thể, thu thập chứng cứ và/hoặc giấy xác nhận/thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng để cung cấp cho bên còn lại.

c. Thực hiện các nghĩa vụ không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

d. Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ bị tạm ngừng ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng ngay sau khi tác động của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

11.3. Các bên có thể thoả thuận kéo dài thời gian cung cấp Dịch vụ, nếu việc thực hiện Điều khoản sử dụng Dịch vụ này bị chậm trễ do sự kiện bất khả kháng. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài hoặc gây hậu quả nghiêm trọng dẫn đến việc tiếp tục thực hiện Điều khoản sử dụng Dịch vụ này sẽ không có lợi cho các bên thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện Điều khoản sử dụng Dịch vụ này.

Điều 12: Điều khoản chung

12.1. Điều khoản sử dụng Dịch vụ này được đăng tải tại website Dịch vụ: https://vnpt-ca.vn; https://smartca.vnpt.vn.

12.2. VNPT VinaPhone và Khách hàng cam kết tuân thủ đầy đủ Điều khoản sử dụng Dịch vụ này và những sửa đổi/bổ sung (nếu có) tại từng thời điểm trong quá trình cung cấp và sử dụng Dịch vụ.

TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG